Mật độ xây dựng là gì? Cách tính mật độ xây dựng tại tphcm 2024

Bạn đang có ý định xây dựng nhà ở tại TP.HCM nhưng chưa nắm rõ về mật độ xây dựng? Bài viết này Fim House sẽ cung cấp cho bạn thông tin chi tiết về khái niệm, quy định và cách tính mật độ xây dựng chuẩn tại TP.HCM năm 2024.

1. Mật độ xây dựng là gì?

Mật độ xây dựng là tỷ lệ giữa diện tích sàn xây dựng (bao gồm cả tầng hầm, tầng lửng) so với diện tích khu đất quy hoạch. Hiểu đơn giản, đây là chỉ số thể hiện mức độ bao phủ của các công trình kiến trúc trên tổng diện tích lô đất.

Mật độ xây dựng là gì? cách tính mật độ xây dựng chính xác

Mật độ xây dựng chuẩn được quy định cụ thể theo từng loại khu vực chức năng, vị trí xây dựng và loại hình nhà ở. Việc tuân thủ quy định về mật độ xây dựng đảm bảo an toàn thi công, tránh quá tải hạ tầng, đồng thời góp phần tạo mỹ quan đô thị.

Bài viết sẽ phân biệt hai loại mật độ xây dựng phổ biến:

1.1 Mật độ xây dựng thuần: Là tỷ lệ diện tích sàn xây dựng của các công trình chính trên diện tích lô đất, không bao gồm diện tích các công trình phụ trợ như tiểu cảnh, hồ bơi,…

1.2 Mật độ xây dựng gộp: Là tỷ lệ diện tích sàn xây dựng của các công trình chính trên diện tích toàn bộ khu đất, bao gồm cả diện tích sân vườn, đường nội bộ, cây xanh,…

2. Quy định mật độ xây dựng 2024

Mật độ xây dựng đối với nhà ở nông thôn

Quy định mật độ xây dựng ở khu vực nông thôn được chia thành 2 nhóm: quy định về mật độ xây dựng nhà ở và quy định về mật độ xây dựng tối đa. 

Về quy định mật độ xây dựng nhà ở

  • Đối với khu đất có diện tích từ 50m2 trở xuống, mật độ xây dựng tối đa là 100%
  • Đối với khu đất có diện tích từ 50 – 75m2, mật độ xây dựng tối đa là 90%
  • Đối với khu đất có diện tích từ 75 – 100m2, mật độ xây dựng tối đa là 80%
  • Đối với khu đất có diện tích từ 100 – 200m2, mật độ xây dựng tối đa là 70%
  • Đối với khu đất có diện tích từ 200 – 300m2, mật độ xây dựng tối đa là 60%
  • Đối với khu đất có diện tích từ 300 – 500m2, mật độ xây dựng tối đa là 50%
  • Đối với khu đất có diện tích từ 1000m2 trở lên, mật độ xây dựng tối đa là 40%

Về quy định mật độ xây dựng tối đa (chiều cao tối đa)

  • Đối với công trình cao dưới 13m, chủ đầu tư được phép xây dựng tối đa 3 tầng
  • Đối với công trình cao từ 13m – dưới 19m, chủ đầu tư được phép xây dựng tối đa 4 tầng
  • Đối với công trình cao từ 19m – dưới 23m, chủ đầu tư được phép xây dựng tối đa 4 tầng
  • Đối với công trình cao từ 23m trở lên, chủ đầu tư được phép xây dựng tối đa 5 tầng

Mật độ xây dựng nhà phố

Thông thường, UBND sẽ đưa ra những quy định về mật độ xây dựng. Số tầng sẽ tùy thuộc vào địa điểm xây dựng, lộ giới.

Mật độ xây dựng là gì? cách tính mật độ xây dựng chính xác

Chiều cao của công trình xây dựng phụ thuộc vào lộ giới

Chiều rộng lộ giới L (m)Chiều cao tối đa từ nền vỉa hè đến sàn tầng 1Độ cao chuẩn tại vị trí chỉ giới xây dựng tầng cao tối đa (m)
Tầng 3Tầng 4Tầng 5Tầng 6Tầng 7Tầng 8
L ≥ 25721.62528.431.8
L ≥ 20721.62528.431.8
12 ≤ L < 205.81720.423.827.2
12 ≤ L < 205.81720.423.8
3.5 ≤ L < 75.813.617
L < 3.55.811.6 

Độ vươn của ban công và ô văng tùy thuộc vào lộ giới

Chiều rộng lộ giới L (m)Độ vươn tối đa
L < 60
6 ≤ L < 120.9
12 ≤ L < 201.2
L ≥ 201.4

Bên cạnh những quy định trên, chủ đầu tư cũng cần phải chú ý đến một số vấn đề sau:

  1. Đối với nhà có hẻm, chủ đầu tư không được phép xây dựng sân thượng ở tầng trên cùng
  2. Đối với các con đường có lộ giới dưới 7m, chủ đầu tư chỉ được phép xây dựng 2 tầng lầu, trệt và sân thượng
  3. Đối với các con đường có chiều rộng nhỏ hơn 20m, chủ đầu tư chỉ được xây trệt, tầng lửng và 2 tầng lầu
  4. Đối với các con đường rộng hơn 20m, chủ đầu tư được phép xây tới 4 tầng cộng với tầng trệt, sân thượng và lửng.

3. Cách tính mật độ xây dựng

Bộ Xây dựng đã ban hành Quyết định số 04/2008/QĐ-BXD vào năm 2008 “Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về Quy hoạch xây dựng”, trong đó có quy định rõ ràng, cụ thể về cách tính mật độ xây dựng, thiết kế xây dựng, thẩm định, các đơn vị tư vấn, phê duyệt công trình liên quan đến chỉ tiêu mật độ xây dựng. 

 Công thức tính mật độ xây dựng như sau:

Mật độ xây dựng (%) = Diện tích chiếm đất của công trình (m2) x 100 / Tổng diện tích toàn khu đất (m2)

Trong đó:

  • Diện tích chiếm đất của công trình (m2): được xác định bằng hình chiếu của công trình đó
  • Diện tích chiếm đất của công trình xây dựng không phụ thuộc vào diện tích chiếm đất của các công trình khác như sân thể thao ngoài trời, tiểu cảnh trang trí (ngoại trừ khu vực sân thể thao xây cố định…)

Hy vọng bài viết đã cung cấp cho quý khách hàng những thông tin hữu ích về mật độ xây dựng và cách tính mật động xây dựng. Nếu còn thắc mắc vui lòng liên hệ Fim House hotline/zalo 097.2078.901 để được tư vấn chi tiết.

Bài viết liên quan