Trong bối cảnh phát triển đô thị ngày càng nhanh chóng, việc nắm rõ quy trình và thủ tục xin giấy phép xây dựng nhà ở trở nên vô cùng quan trọng đối với mỗi chủ đầu tư. Thông qua bài viết này, Fim House sẽ hướng dẫn chi tiết từng bước trong quy trình xin giấy phép xây dựng nhà ở, từ việc chuẩn bị hồ sơ, nộp đơn, đến khi nhận giấy phép. Ngoài ra, chúng tôi cũng sẽ cung cấp thông tin về những điểm cần lưu ý, giúp bạn tiết kiệm thời gian và công sức trong quá trình chuẩn bị xây dựng tổ ấm của mình.
Contents
- 1. Điều kiện để được cấp giấy phép xây dựng nhà ở 2024
- 2. Trình tự, hồ sơ, thủ tục xin cấp giấy phép xây dựng nhà ở năm 2024
- 2.1 Hồ sơ xin cấp giấy phép xây dựng
- 2.2 Trình tự, nội dung xem xét cấp giấy phép xây dựng đối với nhà ở riêng lẻ
- 2.3 Thời gian giải quyết hồ sơ xin giấy phép xây dựng
- 2.4 Trường hợp nào xây dựng nhà ở không cần xin giấy phép xây dựng?
- 2.5 Mức phạt khi xây dựng nhà ở riêng lẻ không có giấy phép xây dựng?
1. Điều kiện để được cấp giấy phép xây dựng nhà ở 2024
1.1 Điều kiện và thủ tục được cấp giấy phép xây dựng trong đô thị
Theo quy định tại Điều 91 Luật Xây dựng 2014, để một công trình trong đô thị được cấp giấy phép xây dựng, cần phải đáp ứng các điều kiện sau:
- Công trình phải phù hợp với quy hoạch chi tiết xây dựng đã được phê duyệt bởi cơ quan có thẩm quyền.
- Việc xây dựng công trình phải tuân theo mục đích sử dụng đất theo quy định của pháp luật về đất đai.
- Quá trình xây dựng phải đảm bảo an toàn cho chính công trình, các công trình lân cận, và tuân thủ các yêu cầu về bảo vệ môi trường, phòng chống cháy nổ.
- Công trình phải đảm bảo an toàn cho hạ tầng kỹ thuật, giao thông, hành lang bảo vệ các công trình thủy lợi, năng lượng, đê điều, khu di sản văn hóa và khu di tích lịch sử – văn hóa.
- Phải duy trì khoảng cách an toàn giữa công trình trong đô thị với các công trình dễ cháy nổ, độc hại, và các công trình quan trọng liên quan đến quốc phòng, an ninh.
- Thiết kế xây dựng của công trình phải được thẩm định và phê duyệt theo quy định.
- Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép xây dựng phải đầy đủ và phù hợp với các quy định đối với từng loại công trình xây dựng.
Lưu ý: Đối với những công trình nằm trên các tuyến phố, khu vực trong đô thị đã ổn định nhưng chưa có quy hoạch chi tiết xây dựng hoặc thiết kế đô thị, công trình phải đảm bảo phù hợp với quy chế quản lý kiến trúc được cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành.
1.2 Điều kiện để được cấp giấy phép xây dựng không theo tuyến ngoài đô thị
Theo quy định tại Điều 92, Luật Xây dựng 2014, các điều kiện để cấp phép xây dựng cho công trình không theo tuyến ngoài đô thị bao gồm:
- Công trình phải phù hợp với vị trí và tổng mặt bằng của dự án đã được cơ quan có thẩm quyền chấp thuận bằng văn bản.
- Quá trình xây dựng phải đảm bảo an toàn cho chính công trình, các công trình lân cận và tuân thủ các yêu cầu về bảo vệ môi trường, phòng chống cháy nổ.
- Phải đảm bảo an toàn cho hạ tầng kỹ thuật, giao thông, hành lang bảo vệ các công trình thủy lợi, năng lượng, đê điều, khu di sản văn hóa và khu di tích lịch sử – văn hóa.
- Công trình phải duy trì khoảng cách an toàn với các công trình dễ cháy nổ, độc hại và các công trình quan trọng liên quan đến quốc phòng, an ninh.
- Thiết kế xây dựng của công trình phải được thẩm định và phê duyệt theo quy định.
- Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép xây dựng phải đầy đủ và phù hợp với các quy định đối với từng loại công trình xây dựng.
1.3 Điều kiện để được cấp phép xây dựng đối với nhà ở riêng lẻ
Theo Điều 93 Luật Xây dựng 2014, điều kiện để cấp giấy phép xây dựng cho nhà ở riêng lẻ được quy định như sau:
Đối với nhà ở riêng lẻ tại đô thị
Để được cấp giấy phép xây dựng cho nhà ở đô thị, cần đảm bảo các điều kiện sau:
- Nhà ở phải phù hợp với mục đích sử dụng đất theo quy hoạch sử dụng đất đã được phê duyệt và tuân theo quy chế quản lý kiến trúc do cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành.
- Quá trình xây dựng phải đảm bảo an toàn cho công trình, các công trình lân cận và tuân thủ các yêu cầu về bảo vệ môi trường, phòng chống cháy nổ.
- Công trình phải đảm bảo an toàn cho hạ tầng kỹ thuật, giao thông, hành lang bảo vệ các công trình thủy lợi, năng lượng, đê điều, khu di sản văn hóa và di tích lịch sử – văn hóa.
- Phải duy trì khoảng cách an toàn với các công trình dễ cháy nổ, độc hại và các công trình quan trọng liên quan đến quốc phòng, an ninh.
- Thiết kế xây dựng của nhà ở riêng lẻ phải tuân theo quy định.
- Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép xây dựng phải đầy đủ và phù hợp với quy định đối với từng công trình nhà ở riêng lẻ.
- Nhà ở tại đô thị phải phù hợp với quy hoạch chi tiết xây dựng.
Đối với nhà ở trong tuyến phố, khu vực đô thị đã ổn định nhưng chưa có quy hoạch chi tiết xây dựng
Nhà ở riêng lẻ trong các tuyến phố, khu đô thị đã ổn định nhưng chưa có quy hoạch chi tiết xây dựng cần đảm bảo phù hợp với quy chế quản lý kiến trúc hoặc thiết kế đô thị do cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành để được cấp giấy phép xây dựng.
Đối với nhà ở riêng lẻ tại nông thôn
Nhà ở riêng lẻ tại nông thôn sẽ được xét cấp giấy phép xây dựng nếu phù hợp với quy hoạch chi tiết xây dựng điểm dân cư nông thôn theo quy định.
2. Trình tự, hồ sơ, thủ tục xin cấp giấy phép xây dựng nhà ở năm 2024
2.1 Hồ sơ xin cấp giấy phép xây dựng
Tại Điều 46 Nghị định 15/2021/NĐ-CP có quy định về hồ sơ đề nghị cấp giấy phép xây dựng cho nhà ở riêng lẻ như sau:
- Đơn đề nghị cấp giấy phép xây dựng theo Mẫu số 01 Phụ lục II của Nghị định 15/2021/NĐ-CP.
- Một trong những giấy tờ chứng minh quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về đất đai.
- 02 bộ bản vẽ thiết kế xây dựng, kèm theo Giấy chứng nhận thẩm duyệt thiết kế về phòng cháy, chữa cháy và bản vẽ thẩm duyệt (nếu pháp luật về phòng cháy và chữa cháy yêu cầu); báo cáo kết quả thẩm tra thiết kế xây dựng (nếu pháp luật về xây dựng yêu cầu), bao gồm:
- Bản vẽ mặt bằng công trình trên lô đất kèm sơ đồ vị trí công trình.
- Bản vẽ mặt bằng các tầng, các mặt đứng và mặt cắt chính của công trình.
- Bản vẽ mặt bằng móng và mặt cắt móng, kèm sơ đồ đấu nối hệ thống hạ tầng kỹ thuật bên ngoài công trình, bao gồm cấp nước, thoát nước, cấp điện.
- Bản cam kết bảo đảm an toàn đối với công trình liền kề (nếu có).
Dựa trên điều kiện thực tế tại địa phương và quy định của pháp luật, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh công bố mẫu bản vẽ thiết kế để hộ gia đình, cá nhân tham khảo khi tự lập thiết kế xây dựng theo điểm b khoản 7 Điều 79 Luật Xây dựng năm 2014 như sau:
Hộ gia đình có thể tự thiết kế nhà ở riêng lẻ nếu tổng diện tích sàn xây dựng nhỏ hơn 250 m², hoặc dưới 3 tầng, hoặc có chiều cao dưới 12 mét, phù hợp với quy hoạch xây dựng được phê duyệt và chịu trách nhiệm trước pháp luật về chất lượng thiết kế, tác động của công trình xây dựng đến môi trường và an toàn của các công trình lân cận.
>>> Xem thêm: Lệ phí xin giấy phép xây dựng nhà ở 2024
2.2 Trình tự, nội dung xem xét cấp giấy phép xây dựng đối với nhà ở riêng lẻ
Tại Điều 54 Nghị định 15/2021/NĐ-CP quy định về trình tự và nội dung xem xét cấp giấy phép xây dựng như sau:
Trình tự cấp giấy phép xây dựng:
- Cơ quan cấp giấy phép xây dựng tiến hành kiểm tra, đánh giá hồ sơ và cấp giấy phép xây dựng theo quy trình quy định tại Điều 102 của Luật Xây dựng năm 2014, được sửa đổi bởi Khoản 36 Điều 1 Luật Xây dựng sửa đổi 2020.
- Cơ quan cấp giấy phép xây dựng sử dụng chữ ký điện tử của cơ quan hoặc mẫu dấu theo quy định tại Mẫu số 13 Phụ lục II Nghị định 15/2021/NĐ-CP để đóng dấu xác nhận bản vẽ thiết kế kèm theo giấy phép xây dựng cấp cho chủ đầu tư.
Nội dung kiểm tra của cơ quan cấp giấy phép xây dựng:
Cơ quan cấp giấy phép xây dựng có trách nhiệm kiểm tra các điều kiện cấp giấy phép xây dựng quy định tại Điều 41 Nghị định 15/2021/NĐ-CP. Việc kiểm tra các nội dung đã được cơ quan, tổ chức thẩm định, thẩm duyệt, thẩm tra theo quy định của pháp luật được thực hiện như sau:
- Đối chiếu sự phù hợp của bản vẽ thiết kế xây dựng trong hồ sơ đề nghị cấp phép xây dựng với thiết kế cơ sở đã được cơ quan chuyên môn về xây dựng thẩm định và đóng dấu xác nhận đối với các công trình thuộc dự án có yêu cầu thẩm định báo cáo nghiên cứu khả thi tại cơ quan chuyên môn về xây dựng.
- Kiểm tra sự phù hợp của bản vẽ thiết kế xây dựng trong hồ sơ đề nghị cấp phép xây dựng với bản vẽ thiết kế xây dựng đã được thẩm duyệt về phòng cháy chữa cháy của cơ quan có thẩm quyền đối với các công trình xây dựng thuộc đối tượng có yêu cầu thẩm duyệt về phòng cháy, chữa cháy.
- Kiểm tra tính đầy đủ, hợp lệ của báo cáo kết quả thẩm tra đối với công trình có yêu cầu phải thẩm tra thiết kế theo quy định tại Nghị định 15/2021/NĐ-CP.
2.3 Thời gian giải quyết hồ sơ xin giấy phép xây dựng
Căn cứ theo Điều 102 Luật Xây dựng 2014 sửa đổi bởi điểm a, điểm b khoản 36 Điều 1 Luật Xây dựng sửa đổi 2020 quy định về quy trình cấp, cấp lại, điều chỉnh và gia hạn giấy phép xây dựng.
Khi chủ đầu tư xin giấy phép xây dựng nhà ở phải trả qua các bước theo trình tự như sau:
Bước 1: Thẩm định hồ sơ cấp giấy phép, thực địa trong vòng 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ.
Bước 2: Lấy ý kiến của cơ quan quản lý nhà nước về những lĩnh vực liên quan đến nhà ở theo quy định pháp luật.
Bước 3: Cơ quan nhà quản lý nhà nước được hỏi ý kiến có trách nhiệm rả lời bằng văn bản về những nội dung thuộc chức năng quản lý của mình trong thời gian 12 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ.
Bước 4: Cơ quan thẩm quyền cấp giấy phép xây dựng nhà ở trong thời gian 15 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
Trường hợp đến thời hạn cấp giấy phép nhưng cần phải xem xét thêm thì cơ quan cấp giấy phép xây dựng phải thông báo bằng văn bản cho chủ đầu tư biết lý do, đồng thời báo cáo cấp có thẩm quyền quản lý trực tiếp xem xét và chỉ đạo thực hiện, nhưng không được quá 10 ngày kể từ ngày hết hạn cấp giấy phép.
Như vậy, thời gian xin giấy phép xây dựng nhà ở là trong vòng 15 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ và trong vòng 25 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ trong trường hợp cần xem xét thêm.
2.4 Trường hợp nào xây dựng nhà ở không cần xin giấy phép xây dựng?
Theo quy định tại khoản 2 Điều 89 Luật Xây dựng 2014, được sửa đổi bởi khoản 30 Điều 1 Luật Xây dựng sửa đổi 2020, các trường hợp sau đây không cần xin giấy phép xây dựng nhà ở:
- Nhà ở tại nông thôn có quy mô dưới 07 tầng và nằm trong khu vực không có quy hoạch đô thị, quy hoạch xây dựng khu chức năng hoặc quy hoạch chi tiết xây dựng điểm dân cư nông thôn đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt.
- Nhà ở tại miền núi, hải đảo nằm trong khu vực không có quy hoạch đô thị hoặc quy hoạch xây dựng khu chức năng.
2.5 Mức phạt khi xây dựng nhà ở riêng lẻ không có giấy phép xây dựng?
Về Mức Xử Phạt:
Theo Điều 14, Khoản 4 của Nghị định số 139/2017/NĐ-CP, vi phạm khởi công xây dựng mà không có giấy phép sẽ bị xử phạt theo quy định tại Khoản 5 Điều 15 của Nghị định này.
Theo Khoản 5 Điều 15, mức phạt tiền sẽ được áp dụng như sau:
- Xây dựng nhà ở riêng lẻ trong khu bảo tồn hoặc di tích lịch sử – văn hóa: từ 10.000.000 đến 20.000.000 đồng.
- Xây dựng nhà ở riêng lẻ tại đô thị: từ 20.000.000 đến 30.000.000 đồng.
- Xây dựng công trình yêu cầu báo cáo kinh tế – kỹ thuật hoặc lập dự án đầu tư: từ 30.000.000 đến 50.000.000 đồng.
Vì vậy, theo quy định pháp luật, mức phạt tiền có thể áp dụng khi xây dựng nhà ở riêng lẻ không có giấy phép xây dựng là từ 20.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng.
Về Thẩm Quyền Xử Phạt:
Theo Điều 38, Khoản 2 của Luật Xử Lý Vi Phạm Hành Chính, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện có thẩm quyền:
- Phạt cảnh cáo.
- Phạt tiền đến 50% mức tiền phạt tối đa quy định cho từng lĩnh vực.
- Tước quyền sử dụng giấy phép, chứng chỉ hành nghề.
- Tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm.
- Áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả.
Vậy trong trường hợp của bạn, mức phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng sẽ thuộc thẩm quyền của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện.
Hy vọng bài viết trên đã giúp bạn hiểu rõ về Quy trình thủ tục xin giấy phép xây dựng nhà ở 2024. Nếu còn điều gì chưa rõ về quy trình xin giấy phép xây dựng, quý chủ đầu tư vui lòng liên hệ Fim House hotline/zalo 097.2078.901 để được tư vấn chi tiết.
Bài viết liên quan
- Quy trình cải tạo nhà cũ thành nhà mới phương án, kinh nghiệm và báo giá
- Mật độ xây dựng là gì? Cách tính mật độ xây dựng tại tphcm 2024
- Chi phí xây nhà 3 tầng 60m2
- Chi phí xây nhà 1 trệt 2 lầu
- Mẫu nhà ống 2 tầng lệch đẹp
- Chi phí xây nhà 3 tầng